Đặc tính kỹ thuật chính của lò hơi - nồi hơi là các đại lượng thể hiện số lượng và chất lượng hơi được sản xuất ra. Số lượng hơi sản xuất ra được xác định bằng sản lượng hơi còn chất lượng hơi được xác định bằng thông số hơi.
Đặc tính kỹ thuật chính của lò hơi – nồi hơi là các đại lượng thể hiện số lượng và chất lượng hơi được sản xuất ra. Số lượng hơi sản xuất ra được xác định bằng sản lượng hơi còn chất lượng hơi được xác định bằng thông số hơi.
Thông số hơi của lò hơi – nồi hơi:
Đối với lò hơi – nồi hơi của nhà máy điện, hơi sản xuất ra là quá nhiệt nên thông hơi của lò được biểu thị bằng áp suất và nhiệt độ hơi quá nhiệt: Pqn (Mpa), tqn (0C).
Sản lượng của lò hơi – nồi hơi:
Sản lượng hơi của lò là lượng hơi mà lò sản xuất ra được trong một đơn vị thời gian (Kg/h hoặc Tấn/h). Thường dùng 3 khái niệm sản lượng.
Sàn lượng hơi định mức (Ddm): Là sản lượng hơi lớn nhất lò hơi có thể đạt được, đảm bảo vận hành trong thời gian lâu dài. Ổn định với các thông số hơi đã cho mà không phá hủy hoặc gây ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của lò hơi – nồi hơi.
Sản lượng hơi cực đại (Ddm): Là sản lượng hơi lớn nhất mà lò hơi – nồi hơi có thể đạt được, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn, nghĩa là lò hơi – nồi hơi không thể làm việc lâu dài với sản lượng hơi cực đại đạt được. Sản lượng hơi cực đại bằng:
Dmax = (1,1 – 1,2) Ddm
Hiệu suất của lò hơi - nồi hơi
Hiệu suất của lò hơi - nồi hơi là tỷ số giữa lượng nhiệt mà môi chất hấp thụ được (hay gọi là nhiệt lượng có ích) với lượng nhiệt cung cấp cho lò hơi - nồi hơi
Nhiệt thế thể tích của buồng lửa
Nhiệt thể thể tích của buồng lửa là nhiệt sinh ra trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị thể tích của buồng lửa
Nhiệt thế diện tích trên ghi
Nhiệt thế diện tích trên thanh ghi là nhiệt lượng sinh ra trong một đơn vị thời gian trên 1 đơn vị diện tích bề mặt của ghi
Năng suất bốc hơi của bề mặt sinh hơi
Năng suất bốc hơi của bề mặt sinh hơi là khả năng bốc hơi của một đơn vị diện tích bề mặt đốt (bề mặt sinh hơi) trong một đơn vị thời gian, ký hiệu là S